Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm
Khuyến mại sắp kết thúc:
- Ngày :
- Giờ :
- Phút :
- Giây
Nhận ngay phần quà tặng miễn phí
Truyện cô bé quàng khăn đỏ là một câu chuyện cổ tích nổi tiếng tại châu Âu được lưu truyền qua nhiều thế hệ và phổ biến trên toàn thế giới được tái hiện qua nhiều vở kịch, sách báo, truyện đọc với nhiều hình thức khác nhau. Hôm nay Winkienglish sẽ giới thiệu đến mọi người câu chuyện này bằng 2 ngôn ngữ Anh – Việt để bạn vừa có thể đọc truyện và rèn luyện tiếng Anh tốt hơn.
Once upon a time, there was a little girl who lived in a village near the forest. She always wore a red cloak with a hood, so everyone called her Little Red Riding Hood.
(Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé sống trong một ngôi làng gần khu rừng. Cô bé luôn mặc một chiếc áo choàng đỏ có mũ trùm đầu, vì vậy mọi người gọi cô bé là Cô bé quàng khăn đỏ).
One day, her mother said, “Grandma is not feeling well. Please take this basket of food to her, but remember, stay on the path and don’t talk to strangers!”
(Một ngày nọ, mẹ cô bé nói: “Bà không khỏe. Con hãy mang giỏ đồ ăn này đến cho bà, nhưng nhớ là phải đi đúng đường và đừng nói chuyện với người lạ!”).
Little Red Riding Hood promised to be careful and set off through the forest. On her way, she met a wolf. He looked friendly but had bad intentions.
(Cô bé quàng khăn đỏ hứa sẽ cẩn thận và lên đường đi qua khu rừng. Trên đường đi, cô bé gặp một con sói. Nó trông có vẻ thân thiện nhưng có ý định xấu).
“Hello, little girl,” said the wolf. “Where are you going?”
(“Xin chào, cô bé,” con sói nói. “Cô đi đâu thế?”)
“I’m going to visit my grandma,” she replied. “She lives in a cottage in the forest.”
(“Tôi sẽ đến thăm bà tôi,” cô trả lời. “Bà ấy sống trong một ngôi nhà nhỏ trong rừng.”)
The wolf thought of a plan. “Why don’t you pick some flowers for your grandma? I’m sure she would love them.”
(Con sói nghĩ ra một kế hoạch. “Sao cháu không hái một ít hoa tặng bà của cháu? Tôi chắc là bà sẽ thích lắm.”)
Little Red Riding Hood thought that was a good idea. She wandered off the path to pick flowers, while the wolf ran straight to Grandma’s house.
(Cô bé quàng khăn đỏ nghĩ rằng đó là một ý tưởng hay. Cô bé đi lạc khỏi con đường để hái hoa, trong khi con sói chạy thẳng đến nhà bà.)
When the wolf arrived, he knocked on the door.
(Khi con sói đến nhà bà, nó gõ cửa.)
“Who is it?” called Grandma.
(“Ai đó?” Bà ngoại gọi.)
“It’s me, Little Red Riding Hood,” the wolf said, trying to sound like the little girl.
(“Là cháu đây, Cô bé quàng khăn đỏ”, con sói nói, cố gắng bắt chước giọng điệu của cô bé.)
“Come in, dear,” said Grandma.
(“Vào đi cháu yêu”, bà nói.)
The wolf went inside and quickly locked Grandma in the closet. Then, he put on her nightgown and cap and got into her bed.
(Con sói đi vào trong và nhanh chóng nhốt bà vào tủ quần áo. Sau đó, nó mặc cho bà chiếc áo ngủ và mũ rồi trèo lên giường.)
Soon after, Little Red Riding Hood arrived. She knocked on the door.
(Ngay sau đó, Cô bé quàng khăn đỏ đến. Cô bé gõ cửa.)
“Who is it?” asked the wolf, disguising his voice.
(“Ai đó?” con sói hỏi, cố che giấu giọng nói.)
“It’s me, Little Red Riding Hood,” she said.
(“Là cháu đây, Cô bé quàng khăn đỏ”, cô bé nói.)
“Come in, dear,” the wolf replied.
(“Vào đi cháu,” con sói đáp.)
Little Red Riding Hood entered the cottage and went to Grandma’s bedside. She was surprised by how strange her grandma looked.
(Cô bé quàng khăn đỏ bước vào nhà và đến bên giường bà ngoại. Cô bé ngạc nhiên khi thấy bà ngoại trông lạ lùng đến vậy.)
“Grandma, what big eyes you have!” she said.
(“Bà ơi, mắt bà to quá!” cô bé nói.)
“All the better to see you with, my dear,” said the wolf.
(“Mắt bà to để nhìn cháu rõ hơn, cháu yêu ạ,” con sói nói.)
“Grandma, what big ears you have!”
(“Bà ơi, tai của bà to quá!”)
“All the better to hear you with, my dear.”
(“Tai bà to, để nghe cháu nói rõ hơn, cháu yêu ạ.”)
“Grandma, what big teeth you have!”
(“Bà ơi, răng của bà to quá!”)
“All the better to eat you with!” growled the wolf, jumping out of the bed.
(“Để ăn thịt ngươi ngon hơn!” con sói gầm gừ, nhảy ra khỏi giường.)
Little Red Riding Hood screamed for help. A woodcutter nearby heard her cries and rushed into the cottage. He saw the wolf and chased him away, saving Little Red Riding Hood and Grandma.
(Cô bé quàng khăn đỏ hét lên cầu cứu. Một người tiều phu gần đó nghe thấy tiếng kêu cứu của cô bé liền chạy vào nhà. Anh ta nhìn thấy con sói và đuổi nó đi, cứu được cô bé quàng khăn đỏ và bà.)
Grandma came out of the closet and hugged Little Red Riding Hood tightly. “Thank you for saving us,” said Grandma to the woodcutter.
(Bà ngoại bước ra khỏi tủ và ôm chặt Cô bé quàng khăn đỏ. “Cảm ơn cháu đã cứu chúng ta”, bà ngoại nói với người tiều phu.)
Little Red Riding Hood learned an important lesson that day. She promised never to talk to strangers and to always follow her mother’s instructions.
(Cô bé quàng khăn đỏ đã học được một bài học quan trọng vào ngày hôm đó. Cô bé hứa sẽ không bao giờ nói chuyện với người lạ và luôn làm theo chỉ dẫn của mẹ.)
And they all lived happily ever after.
(Và tất cả họ sống hạnh phúc mãi mãi về sau.)
The end.
(Hết truyện).
Cấu trúc provide trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, “provide” là một động từ thường được sử dụng để diễn tả hành động cung cấp hoặc mang lại điều gì đó. Dưới đây là một số cấu trúc câu thông dụng với “provide”: Tìm hiểu về cấu trúc provide Provide + something + for + […]
Cấu trúc after trong tiếng Anh Cấu trúc after trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một hành động hoặc sự kiện xảy ra sau một hành động hoặc sự kiện khác. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “after”: Kiến thức về cấu trúc after Những kiến thức […]
Tìm hiểu cấu trúc as well as trong tiếng Anh Cấu trúc “as well as” trong tiếng Anh được sử dụng để kết hợp các thông tin hoặc liệt kê thêm các ý tương tự. Dưới đây là cách sử dụng “as well as” một cách chi tiết: Kiến thức về cấu trúc as well […]
Tìm hiểu cấu trúc advise Cấu trúc “advise” trong tiếng Anh thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “advise”: Tìm hiểu về cấu trúc adsive Kiến thức về cấu trúc adsive Advise + somebody + to-infinitive Dùng để khuyên ai đó làm […]
Tìm hiểu về cấu trúc avoid Cấu trúc “avoid” trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả việc tránh làm điều gì đó. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “avoid”: Kiến thức về cấu trúc avoid Kiến thức chung về avoid Avoid + Gerund (V-ing) Đây là cấu trúc […]
Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm
Khuyến mại sắp kết thúc:
Nhận ngay phần quà tặng miễn phí