Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm
Khuyến mại sắp kết thúc:
- Ngày :
- Giờ :
- Phút :
- Giây
Nhận ngay phần quà tặng miễn phí
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 cho trẻ
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 tại Việt Nam thường tập trung vào việc củng cố và mở rộng các kiến thức ngữ pháp đã học ở các lớp trước, đồng thời giới thiệu thêm một số cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn. Dưới đây là các chủ điểm ngữ pháp chính mà học sinh lớp 7 thường học:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, hoặc một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + have/has + V3/ed.
Phủ định: S + have/has + not + V3/ed.
Nghi vấn: Have/Has + S + V3/ed?
Ví dụ:
“I have lived in Hanoi for 5 years.”
“She has never been to Japan.”
“Have you finished your homework?”
Thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + was/were + V-ing.
Phủ định: S + was/were + not + V-ing.
Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?
Ví dụ:
“I was watching TV at 8 PM last night.”
“They were playing football when it started to rain.”
“Were you sleeping when I called?”
Dùng để diễn tả một giả thuyết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could + V.
Ví dụ:
“If I were you, I would study harder.”
“If he had more time, he could learn another language.”
Câu gián tiếp (Reported Speech) trong tiếng Anh
Dùng để tường thuật lại lời nói của người khác.
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thay đổi đại từ, thì của động từ, và các từ chỉ thời gian, nơi trốn.
Ví dụ:
Trực tiếp: “She said, ‘I am tired.'”
Gián tiếp: “She said (that) she was tired.”
Trực tiếp: “He asked, ‘Where do you live?'”
Gián tiếp: “He asked where I lived.”
Dùng khi muốn nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng bị tác động hơn là người thực hiện hành động.
Cấu trúc: S + to be + V3/ed + (by O).
Ví dụ:
“The cake was eaten by the children.”
“A new school is being built in my town.”
So sánh kép trong tiếng Anh
Dùng để diễn tả sự thay đổi theo cùng một hướng.
Cấu trúc: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V.
Ví dụ:
“The more you study, the more you know.”
“The faster he runs, the more tired he gets.”
Dùng để bổ sung thông tin cho danh từ, thường bắt đầu bằng các từ: who, whom, which, that, whose.
Có hai loại: mệnh đề quan hệ xác định (defining) và không xác định (non-defining).
Ví dụ:
“The book that I bought is interesting.” (defining)
“My friend, who is a doctor, lives in Hanoi.” (non-defining)
Gồm một động từ kết hợp với một giới từ hoặc trạng từ để tạo thành một nghĩa mới.
Ví dụ: “look after” (chăm sóc), “give up” (từ bỏ), “turn on” (bật), “turn off” (tắt).
Bao gồm: must, should, can, could, may, might, will, would.
Dùng để diễn tả khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, hoặc lời khuyên.
Ví dụ:
“You must do your homework.”
“Can I go out?”
“Used to”: diễn tả một thói quen hoặc trạng thái trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
Cấu trúc: S + used to + V-infinitive.
Ví dụ: “I used to play football when I was younger.”
“Be/Get used to”: diễn tả sự quen với một thói quen hoặc trạng thái.
Cấu trúc: S + be/get used to + V-ing/Noun.
Ví dụ: “She is used to waking up early.”
Những chủ điểm ngữ pháp này giúp học sinh lớp 7 hiểu sâu hơn về cách sử dụng tiếng Anh, đồng thời phát triển kỹ năng ngôn ngữ của mình một cách toàn diện.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
She (live) ___________ in this city for five years.
They (not finish) ___________ their homework yet.
I (see) ___________ that movie three times.
He (already visit) ___________ the museum.
We (not meet) ___________ each other since last year.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
I (watch) ___________ TV when you called me last night.
They (play) ___________ football when it started to rain.
She (read) ___________ a book at 8 PM yesterday.
The students (study) ___________ in the library at that time.
He (sleep) ___________ when the phone rang.
Bài 3: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 (Second Conditional)
If I (be) ___________ you, I (study) ___________ harder.
If he (have) ___________ more time, he (learn) ___________ Spanish.
If we (live) ___________ in Paris, we (speak) ___________ French.
If she (know) ___________ his phone number, she (call) ___________ him.
If they (not work) ___________ so much, they (have) ___________ more free time.
Bài 4: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp (Reported Speech)
She said, “I am tired.”
He asked, “Where do you live?”
They said, “We will go to the party.”
The teacher said, “You should do your homework.”
She asked, “Can you help me?”
Bài 5: Chuyển các câu sau sang câu bị động (Passive Voice)
They built this house in 1990.
She is writing a letter.
The students will take the exam tomorrow.
People speak English all over the world.
He has cleaned the room.
Bài 6: Viết câu sử dụng so sánh kép (Double Comparatives)
The more you study, _______________________________.
The faster you run, _______________________________.
The more you eat, _______________________________.
The more you practice, _______________________________.
The harder he works, _______________________________.
Bài 7: Điền đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose) vào chỗ trống
The man ___________ lives next door is a doctor.
The book ___________ you gave me is very interesting.
She is the girl ___________ brother is in my class.
The car ___________ was stolen has been found.
He is the person ___________ I met yesterday.
Bài 8: Điền cụm động từ phù hợp (phrasal verbs) vào chỗ trống
She looks ___________ her younger brother.
They decided to give ___________ their old clothes.
He turned ___________ the TV after watching the news.
She came ___________ a new idea for the project.
The teacher told us to write ___________ the homework.
Bài 9: Điền động từ khiếm khuyết (must, should, can, could, may) vào chỗ trống
You ___________ do your homework before going out.
He ___________ swim very well.
___________ I borrow your pen?
They ___________ arrive on time.
She ___________ have forgotten her keys.
Bài 10: Viết lại câu sử dụng “used to” hoặc “be/get used to”
I (play) ___________ football every weekend when I was younger.
She (not like) ___________ waking up early, but now she does.
We (live) ___________ in the countryside when we were kids.
He (drive) ___________ on the left after moving to the UK.
They (not go) ___________ to the beach often, but now they love it.
Đáp án:
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
She has lived in this city for five years.
They have not finished their homework yet.
I have seen that movie three times.
He has already visited the museum.
We have not met each other since last year.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
I was watching TV when you called me last night.
They were playing football when it started to rain.
She was reading a book at 8 PM yesterday.
The students were studying in the library at that time.
He was sleeping when the phone rang.
Bài 3: Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2 (Second Conditional)
If I were you, I would study harder.
If he had more time, he would learn Spanish.
If we lived in Paris, we would speak French.
If she knew his phone number, she would call him.
If they didn’t work so much, they would have more free time.
Bài 4: Chuyển các câu sau sang câu gián tiếp (Reported Speech)
She said (that) she was tired.
He asked where I lived.
They said (that) they would go to the party.
The teacher said (that) I should do my homework.
She asked if I could help her.
Bài 5: Chuyển các câu sau sang câu bị động (Passive Voice)
This house was built in 1990.
A letter is being written by her.
The exam will be taken by the students tomorrow.
English is spoken all over the world.
The room has been cleaned by him.
Bài 6: Viết câu sử dụng so sánh kép (Double Comparatives)
The more you study, the more you learn.
The faster you run, the quicker you reach the finish line.
The more you eat, the fuller you feel.
The more you practice, the better you become.
The harder he works, the more successful he becomes.
Bài 7: Điền đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose) vào chỗ trống
The man who lives next door is a doctor.
The book which/that you gave me is very interesting.
She is the girl whose brother is in my class.
The car that was stolen has been found.
He is the person whom I met yesterday.
Bài 8: Điền cụm động từ phù hợp (phrasal verbs) vào chỗ trống
She looks after her younger brother.
They decided to give away their old clothes.
He turned off the TV after watching the news.
She came up with a new idea for the project.
The teacher told us to write down the homework.
Bài 9: Điền động từ khiếm khuyết (must, should, can, could, may) vào chỗ trống
You must do your homework before going out.
He can swim very well.
May I borrow your pen?
They should arrive on time.
She may have forgotten her keys.
Bài 10: Viết lại câu sử dụng “used to” hoặc “be/get used to”
I used to play football every weekend when I was younger.
She didn’t use to like waking up early, but now she does.
We used to live in the countryside when we were kids.
He got used to driving on the left after moving to the UK.
They didn’t use to go to the beach often, but now they love it.
Cấu trúc provide trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, “provide” là một động từ thường được sử dụng để diễn tả hành động cung cấp hoặc mang lại điều gì đó. Dưới đây là một số cấu trúc câu thông dụng với “provide”: Tìm hiểu về cấu trúc provide Provide + something + for + […]
Cấu trúc after trong tiếng Anh Cấu trúc “after” trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một hành động hoặc sự kiện xảy ra sau một hành động hoặc sự kiện khác. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “after”: Kiến thức về cấu trúc after Những kiến thức […]
Tìm hiểu cấu trúc as well as trong tiếng Anh Cấu trúc “as well as” trong tiếng Anh được sử dụng để kết hợp các thông tin hoặc liệt kê thêm các ý tương tự. Dưới đây là cách sử dụng “as well as” một cách chi tiết: Kiến thức về cấu trúc as well […]
Tìm hiểu cấu trúc advise Cấu trúc “advise” trong tiếng Anh thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “advise”: Tìm hiểu về cấu trúc adsive Kiến thức về cấu trúc adsive Advise + somebody + to-infinitive Dùng để khuyên ai đó làm […]
Tìm hiểu về cấu trúc avoid Cấu trúc “avoid” trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả việc tránh làm điều gì đó. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “avoid”: Kiến thức về cấu trúc avoid Kiến thức chung về avoid Avoid + Gerund (V-ing) Đây là cấu trúc […]
Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm
Khuyến mại sắp kết thúc:
Nhận ngay phần quà tặng miễn phí