đăng ký nhận tư vấn

Ngữ pháp tiếng anh cho trẻ lớp 4 & vài tập thực hành

Học ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ lớp 4

Học ngữ pháp tiếng Anh cho trẻ lớp 4

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 4 thường bao gồm các chủ đề cơ bản giúp học sinh nắm vững nền tảng ngôn ngữ. Dưới đây là một số điểm ngữ pháp chính mà học sinh lớp 4 thường học:

Động từ “to be” (am, is, are):

Sử dụng “am” với “I”: “I am a student.”

Sử dụng “is” với ngôi thứ ba số ít (he, she, it): “He is my friend.”

Sử dụng “are” với các ngôi còn lại (you, we, they): “They are happy.”

Danh từ số ít và số nhiều:

Danh từ trong tiếng anh lớp 4

Danh từ trong tiếng anh lớp 4

Thêm “s” hoặc “es” để biến đổi danh từ từ số ít sang số nhiều.

Ví dụ: “cat” → “cats”, “bus” → “buses”.

Sở hữu cách (Possessive):

Thêm “’s” vào danh từ chỉ người hoặc động vật để thể hiện sự sở hữu.

Ví dụ: “Tom’s book”, “the dog’s tail”.

Các đại từ nhân xưng (Personal Pronouns):

Chủ ngữ: I, you, he, she, it, we, they.

Tân ngữ: me, you, him, her, it, us, them.

Động từ thường ở thì hiện tại đơn (Present Simple):

Sử dụng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hoặc thói quen.

Với ngôi thứ ba số ít, thêm “s” hoặc “es” vào động từ.

Ví dụ: “She plays piano every day.”

Tính từ chỉ tính chất (Adjectives):

Tính từ chỉ tính chất trong tiếng Anh lớp 4

Tính từ chỉ tính chất trong tiếng Anh lớp 4

Miêu tả tính chất của người hoặc vật.

Ví dụ: “The tall boy is my brother.”

Câu hỏi với “Wh-” (Wh- Questions):

Sử dụng các từ để hỏi như: What, Where, When, Why, Who, How.

Ví dụ: “What is your name?”, “Where do you live?”

Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place):

Các giới từ như: in, on, under, next to, behind, between.

Ví dụ: “The book is on the table.”

Mạo từ (Articles):

“a” và “an” dùng trước danh từ số ít không xác định, “the” dùng cho danh từ xác định.

Ví dụ: “a cat”, “an apple”, “the sun”.

Câu khẳng định, phủ định, nghi vấn:

Câu khẳng định: “He likes ice cream.”

Câu phủ định: “He does not (doesn’t) like ice cream.”

Câu nghi vấn: “Does he like ice cream?”

Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh lớp 4

Bài tập thực hành ngữ pháp trẻ lớp 4

Bài tập thực hành ngữ pháp trẻ lớp 4

Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (am, is, are)

  1. She ___ my friend.
  2. They ___ in the garden.
  3. I ___ a student.
  4. We ___ going to the market.
  5. He ___ a teacher.

Bài 2: Chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều

  1. Cat → _______
  2. Bus → _______
  3. Fox → _______
  4. Book → _______
  5. Child → _______

Bài 3: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

  1. are / dogs / my / those.
  2. playing / is / the / piano / she.
  3. the / in / cat / is / the / box.
  4. you / where / do / live?
  5. has / he / a / new / bicycle.

Bài 4: Điền từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống

  1. I have ___ apple.
  2. She is ___ teacher.
  3. ___ sun is shining.
  4. He has ___ orange pen.
  5. We saw ___ elephant at the zoo.

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  1. She (play) _______ the guitar.
  2. He (watch) _______ TV every day.
  3. They (go) _______ to school by bus.
  4. My father (read) _______ a newspaper in the morning.
  5. The cat (sleep) _______ on the sofa.

Bài 6: Viết câu phủ định và câu hỏi cho các câu sau

  1. She likes chocolate.
    • Phủ định: ______________________________
    • Câu hỏi: ______________________________
  2. They play football on Sundays.
    • Phủ định: ______________________________
    • Câu hỏi: ______________________________
  3. He has a new car.
    • Phủ định: ______________________________
    • Câu hỏi: ______________________________

Bài 7: Sử dụng từ để hỏi (What, Where, When, Why, Who) để điền vào chỗ trống

  1. _______ is your favorite color?
  2. _______ do you live?
  3. _______ do you go to bed?
  4. _______ are you sad?
  5. _______ is that girl?

Bài 8: Chọn giới từ thích hợp (in, on, under, next to, behind, between)

  1. The cat is ___ the table.
  2. The book is ___ the shelf.
  3. The dog is ___ the box.
  4. The chair is ___ the desk and the bed.
  5. The car is parked ___ the house.

Đáp án

Bài 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống (am, is, are)
She is my friend.
They are in the garden.
I am a student.
We are going to the market.
He is a teacher.
Bài 2: Chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều
Cat → Cats
Bus → Buses
Fox → Foxes
Book → Books
Child → Children
Bài 3: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh
are / dogs / my / those.

Those are my dogs.
playing / is / the / piano / she.

She is playing the piano.
the / in / cat / is / the / box.

The cat is in the box.
you / where / do / live?

Where do you live?
has / he / a / new / bicycle.

He has a new bicycle.
Bài 4: Điền từ “a”, “an” hoặc “the” vào chỗ trống
I have an apple.
She is a teacher.
The sun is shining.
He has an orange pen.
We saw an elephant at the zoo.
Bài 5: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
She (play) plays the guitar.
He (watch) watches TV every day.
They (go) go to school by bus.
My father (read) reads a newspaper in the morning.
The cat (sleep) sleeps on the sofa.
Bài 6: Viết câu phủ định và câu hỏi cho các câu sau
She likes chocolate.

Phủ định: She does not like chocolate.
Câu hỏi: Does she like chocolate?
They play football on Sundays.

Phủ định: They do not play football on Sundays.
Câu hỏi: Do they play football on Sundays?
He has a new car.

Phủ định: He does not have a new car.
Câu hỏi: Does he have a new car?
Bài 7: Sử dụng từ để hỏi (What, Where, When, Why, Who) để điền vào chỗ trống
What is your favorite color?
Where do you live?
When do you go to bed?
Why are you sad?
Who is that girl?
Bài 8: Chọn giới từ thích hợp (in, on, under, next to, behind, between)
The cat is under the table.
The book is on the shelf.
The dog is in the box.
The chair is between the desk and the bed.
The car is parked next to the house.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm

Khuyến mại sắp kết thúc:

  • Ngày
  • :
  • Giờ
  • :
  • Phút
  • :
  • Giây
Thông tin liên hệ

Nhận ngay phần quà tặng miễn phí