đăng ký nhận tư vấn

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc và cách dùng

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành là gì? Cấu trúc và cách sử dụng của nó như thế nào? Cùng Winki English khám phá chi tiết qua bài viết này.

Tìm hiểu câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Tìm hiểu câu bị động thì hiện tại hoàn thành

1. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành hay Present Perfect Passive là câu dùng để nhấn mạnh vào chủ thể bị tác động bởi hành động, sự việc nào đó. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành không tập trung vào đối tượng thực hiện hành động. 

Mẫu câu này được dùng để mô tả các hành động, trải nghiệm gần đây, vẫn đang tiếp diễn và có ảnh hưởng tới hiện tại. Nó chỉ những sự việc bắt đầu từ quá khứ và có thể kéo dài tới tương lai như trải nghiệm hay thành tựu, thay đổi theo thời gian và bao gồm cả các hành động chưa hoàn tất.

Cấu trúc của câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành như sau:

  • S + have/has + been + V3/ed (past participle)
  • S + have/has + (not) + been + V3/ed (past participle)
  • Have/has + S + been + V3/ed (past participle)?

Ví dụ:

  • The homework has been completed by all students. (Bài tập đã được hoàn thành bởi tất cả học sinh.)
  • The mural has been painted by the artist. (Bức tranh đã được vẽ xong bởi anh họa sĩ.)

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành

2. Cách dùng

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành được dùng để:

  • Nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
  • Mô tả trải nghiệm cho đến thời điểm hiện tại.
  • Sử dụng với các từ như just, already, yet để chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • A new element has been discovered by the scientist. (Một nguyên tố mới đã được phát hiện bởi nhà khoa học.)
  • The trees have been planted by them. (Cây đã được trồng bởi họ.)

Cách dùng câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng câu bị động thì hiện tại hoàn thành

3. Dấu hiệu nhận biết 

Những từ hoặc cụm từ thường xuất hiện trong câu bị động thì hiện tại hoàn thành:

  • Just, recently, lately (chỉ sự việc hoàn thành gần đây)
  • Already, yet (đã, chưa)
  • So far, until now, up to now (cho đến hiện tại, cho đến tận bây giờ)

Ví dụ:

  • The project has just been finished. (Dự án vừa mới hoàn thành.)
  • Have the documents been sent yet? (Các tài liệu đã được gửi chưa?)

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết

4. Một số lưu ý

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi biến đổi câu bị động thì hiện tại hoàn thành:

  • Nếu người thực hiện hành động là các đại từ không xác định như “someone, we, they” thì có thể lược bỏ để câu bị động thì hiện tại hoàn thành trở nên ngắn gọn hơn.
  • Nếu chủ từ của câu chủ động là “nothing, no one, nobody”, câu bị động phải ở thể phủ định.

Ví dụ:

  • Nothing has changed the outcome. → The outcome has not been changed by anything.
  • No one has informed Tom. → Tom has not been informed.

Một số lưu ý khi biến đổi câu bị động thì hiện tại hoàn thành

Một số lưu ý khi biến đổi câu bị động thì hiện tại hoàn thành

5. Bài tập

Bài tập 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động thì hiện tại hoàn thành.

  1. She has finished the assignment.
  2. They have built a new bridge.
  3. The teacher has corrected the tests.

Đáp án:

  1. The assignment has been finished by her. 
  2. A new bridge has been built.
  3. The tests have been corrected by the teacher.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ.

  1. The email __________ (send) by the manager.
  2. The agreement __________ (sign) by all parties.
  3. New features __________ (add) to the software.

Đáp án:

  • has been sent 

Giải thích: 

  • Câu này nhấn mạnh rằng hành động gửi email đã được thực hiện trong quá khứ và vẫn có tác động đến hiện tại. 
  • The email (chủ ngữ) là đối tượng của hành động. 
  • The email là số ít nên động từ được sử dụng là “has”.
  • has been sent là dạng bị động thì hiện tại hoàn thành “has been + V3/ed”.
  • has been signed

Giải thích: 

  • Hành động ký kết thỏa thuận đã được hoàn tất và vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại. 
  • The agreement (chủ ngữ) là đối tượng của hành động.
  • has been signed là dạng bị động thì hiện tại hoàn thành “has been + V3/ed”.
  • “Has” được sử dụng vì “agreement” là số ít.
  • have been added

Giải thích:

  • Các tính năng mới được thêm vào phần mềm và nó vẫn có ảnh hưởng tới hiện tại.
  • New features (chủ ngữ) là đối tượng của hành động.
  • “Have” được sử dụng vì “features” là số nhiều.
  • have been added là dạng bị động thì hiện tại hoàn thành “have been + V3/ed”.

Như vậy, bạn đọc đã điểm qua những điểm cần biết về câu bị động thì hiện tại hoàn thành. Nắm rõ cấu trúc và cách sử dụng của câu bị động thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể diễn đạt rõ ràng các hành động đã xảy ra và còn ảnh hưởng đến hiện tại.

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm

Khuyến mại sắp kết thúc:

  • Ngày
  • :
  • Giờ
  • :
  • Phút
  • :
  • Giây
Thông tin liên hệ

Nhận ngay phần quà tặng miễn phí