Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm
Khuyến mại sắp kết thúc:
- Ngày :
- Giờ :
- Phút :
- Giây
Nhận ngay phần quà tặng miễn phí
Cụm động từ là một phần thiết yếu của tiếng Anh, đóng vai trò làm phong phú thêm cách diễn đạt và giao tiếp. Tuy chúng rất phổ biến và được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết, việc ghi nhớ và sử dụng cụm động từ là thách thức với nhiều người học.
Winki English sẽ giúp các em khám phá và hiểu rõ hơn về các cụm động từ trong tiếng Anh qua bài viết này!
Cụm động từ trong tiếng Anh
Cụm động từ trong tiếng Anh (Phrasal verbs) là sự kết hợp của một động từ với một hoặc nhiều tiểu từ (giới từ, trạng từ) để tạo ra một nghĩa khác so với động từ ban đầu.
Ví dụ:
Định nghĩa Phrasal verbs – Cụm động từ trong tiếng Anh
Cụm động từ trong tiếng Anh thường là các ngoại động từ (Transitive verbs) tách rời nhau trong câu. Trong trường hợp này, giới từ (Preposition) hay trạng từ (Adverb) có thể đứng sau tân ngữ (Object):
Ví dụ:
Cụm động từ có thể tách rời
Cụm động từ không thể tách rời là những cụm động từ mà tiểu từ phải đứng liền kề với động từ, không thể đặt tân ngữ vào giữa. Vì vậy, trong câu tân ngữ luôn đứng sau cụm động từ.
Ví dụ:
Cụm động từ không thể tách rời
Hiểu và ghi nhớ cụm động từ trong tiếng Anh luôn là thách thức lớn với người học. Tuy vậy, với những mẹo học tập sau đây, bạn có thể nắm vững và tự tin sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày:
Mẹo học nhanh nhớ lâu cụm động từ trong tiếng Anh
Cụm động từ | Nghĩa |
Put off | Trì hoãn |
Put sth on | Mặc |
Put out | Tắt |
Put up | Đặt lên, dựng lên, mở ra |
Put up with | Chịu đựng |
Put sb on/ onto sth/sb | Giới thiệu cho ai đó cái gì đó có ích cho họ |
Put in | Đặt hoặc cho vào thứ gì đó, nỗ lực cho một việc gì đó |
Put back | Sắp xếp lại thời gian của sự kiện |
Put forward | Đề xuất, gợi ý, đề cử |
Are put out | Cảm thấy phiền, bực bội, không hài lòng |
Cụm động từ | Nghĩa |
Get by | Vượt qua, đối mặt với một tình huống khó khăn với chỉ vừa đủ những thứ bạn cần |
Get around/ round | Di chuyển từ nơi này đến nơi khác, được biết đến |
Get at | Đạt được, ám chỉ điều gì đó, tiếp cận gì đó |
Get away with | Tránh bị trừng phạt, chỉ trích |
Get on with | Tiếp tục làm gì đó, với ai |
Get together with | Gặp gỡ, tụ họp |
Get behind | Bị tụt lại phía sau, không theo kịp tiến độ |
Get over | Vượt qua, trở nên khỏe hơn, tốt hơn |
Cụm động từ | Nghĩa |
Go through | Trải qua |
Go in for | Làm, tham gia |
Go without | Làm mà không có thứ gì đó |
Go out | Rời khỏi nhà để đi chơi hoặc hẹn hò; hoặc tắt (đối với lửa hoặc ánh sáng) |
Go about | Bắt đầu làm hoặc tiếp nhận gì đó |
Go for | Chọn, cố gắng đạt được |
Go off | Rời 1 chỗ để đi đến đâu đó, Nổ (đối với bom), reo (đối với chuông báo), hỏng hoặc ngừng hoạt động (đối với máy móc) |
Go on | Tiếp tục |
Go along with | Đồng tình, đồng ý |
Go together | Đi đôi với nhau, hòa hợp |
Cụm động từ | Nghĩa |
Make up | Trang điểm, tạo ra, làm hòa sau khi cãi nhau, bịa chuyện, bù đắp, đền bù |
Make out | Nhận ra, nhìn ra, hiểu được, giả vờ, ra vẻ |
Make for | Đi về hướng nào đó, tạo điều kiện cho điều gì đó xảy ra |
Cụm động từ | Nghĩa |
Come along | Xuất hiện, đi cùng với ai đó, giục ai đó nhanh lên, tiến triển |
Come apart | Tách rời |
Come around/ round | Ghé thăm, tỉnh lại, thay đổi quan điểm |
Come out | Xuất hiện, được công bố (sách), hiện lên (mặt trời, mặt trăng, sao), công khai |
Come up | Được đề cập đến |
Come about | Xảy ra, xảy đến mà không có kế hoạch trước |
Come across | Tình cờ, để lại ấn tượng |
Come down to | Cuối cùng là vấn đề của, được xem như là kết quả của điều gì đó |
Come up against | Đối mặt với hoặc gặp phải (một vấn đề, khó khăn hoặc trở ngại) |
Come up with | Nảy ra, đưa ra (một ý tưởng, kế hoạch) |
Come to | Tỉnh lại, đi đến kết quả nào đó |
Come off | Thành công, diễn ra tốt đẹp, rời khỏi hoặc tách ra khỏi một cái gì đó |
Cụm động từ | Nghĩa |
Look after | Chăm sóc |
Look at | Đọc lướt, kiểm tra, xem xét để đưa ra quyết định |
Look out for | Coi chừng, cẩn thận với, chú ý đến |
Look on | Đứng nhìn, quan sát |
Look up to | Tôn trọng, ngưỡng mộ ai đó |
Look down on | Coi thường |
Look ahead | Suy nghĩ về tương lai và lên kế hoạch cho nó |
Look around/ round | Nhìn xung quanh, tìm kiếm |
Look forward to | Mong chờ, trông đợi |
Cụm động từ | Nghĩa |
Take apart | Tháo rời |
Take back | Trả lại, rút lại (lời nói), thừa nhận những gì bạn nói là sai |
Take aside | Kéo ai đó ra một bên để nói chuyện riêng |
Take off | Đột ngột rời đi, cất cánh (máy bay), cởi ra (quần áo), phát triển nhanh chóng |
Take up | Bắt đầu (một sở thích, thói quen), chiếm (thời gian, không gian) |
Take away | Lấy đi, mang đi |
Take in | Nhìn kỹ, chú ý từng chi tiết |
Take up on | Chấp nhận (lời mời, đề nghị) |
Take out | Lấy ra, đưa ra ngoài, hẹn hò, mua đồ ăn mang về |
Take to | Bắt đầu một thói quen |
Take up with | Thân thiết với ai đó (thường là người không tốt), bàn bạc hoặc thảo luận điều gì đó. |
Take out of | Làm ai đó mệt mỏi, khiến họ không còn hứng thú |
Cụm động từ | Nghĩa |
Break away | Thoát khỏi, tách ra |
Break down | Hỏng hóc, suy sụp, phân tích |
Break in | Đột nhập, ngắt lời, huấn luyện |
Break into | Đột nhập vào |
Break off | Đột ngột dừng lại, kết thúc mối quan hệ |
Break out | Bùng nổ, bùng phát |
Break through | Đột phá, vượt qua |
Break up | Chia tay, giải tán, chia nhỏ |
Break out in | Bị bao phủ bởi (phát ban, mồ hôi) |
Cụm động từ | Nghĩa |
Try on | Thử (quần áo) |
Put on | Mặc vào, tăng cân, giả vờ |
Weigh on | Đè nặng lên (tâm trí, cảm xúc), lo lắng, buồn rầu |
Rely/ depend/ count on | Dựa vào, tin tưởng vào |
Keep on | Tiếp tục |
Pass on | Tặng, truyền lại, chuyển tiếp |
Call in | Gọi đến, mời đến |
Take in | Hiểu, tiếp thu; thu nhỏ (quần áo); lừa dối |
Rub in | Xoa vào, bôi vào, nhắc đi nhắc lại điều khó chịu |
Lock in | Khóa chặt, cam kết |
Push in | Chen vào, xô vào |
Sink in | Thấm vào, ngấm vào (hiểu ra) |
Cụm động từ | Nghĩa |
Root for | Cổ vũ, ủng hộ |
Go for | Thử, chọn, cố gắng đạt được |
Ask for | Yêu cầu, xin |
Live for | Sống vì, sống cho (điều gì đó hoặc ai đó) |
Send for | Gửi đi, triệu tập |
Call for | Kêu gọi, yêu cầu, cần |
Stand for | Đại diện cho, viết tắt của, chịu đựng |
Be dying for | Rất muốn, khao khát |
Could do with | Cần, rất muốn |
Deal with | Giải quyết, đối phó |
Stick with | Gắn bó với, tiếp tục với |
Go with | Phù hợp với, đi cùng với |
Put up with | Chịu đựng |
Catch up with | Bắt kịp, đuổi kịp |
Cụm động từ | Nghĩa |
Sleep through | Ngủ qua (không bị đánh thức bởi điều gì) |
Live through | Sống sót qua (trải nghiệm hoặc chịu đựng điều gì đó) |
Flick through | Lướt qua, xem nhanh (thường là sách hoặc tạp chí) |
Go through | Xem xét kỹ lưỡng, trải qua (trải nghiệm khó khăn) |
Look through | Xem qua, đọc lướt |
Take through | Hướng dẫn, giải thích chi tiết |
See through | Nhìn thấu, nhận ra điều gì đó |
Send back | Gửi lại, trả lại |
Take back | Rút lại (lời nói), mang lại (đồ vật) |
Call/ phone/ ring bạck | Gọi lại |
Text back/ email back | Nhắn tin lại, gửi email lại |
Bounce back | Phục hồi nhanh chóng, trở lại trạng thái tốt |
Answer back | Phản bác, đáp lại một cách thô lỗ |
Go back | Trở lại |
Bite back | Phản ứng một cách giận dữ |
Như vậy, Winki English đã điểm qua các cụm động từ trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn đọc cũng đã biết được định nghĩa, cấu tạo của cụm động từ và các mẹo học nhanh nhớ lâu cụm động từ.
Dù việc ghi nhớ chúng có thể khó khăn, nhưng với phương pháp học hiệu quả và sự kiên trì bền bỉ, Winki English tin rằng bạn sẽ sớm làm chủ các cụm động từ này!
Cấu trúc provide trong tiếng Anh Trong tiếng Anh, “provide” là một động từ thường được sử dụng để diễn tả hành động cung cấp hoặc mang lại điều gì đó. Dưới đây là một số cấu trúc câu thông dụng với “provide”: Tìm hiểu về cấu trúc provide Provide + something + for + […]
Cấu trúc after trong tiếng Anh Cấu trúc after trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một hành động hoặc sự kiện xảy ra sau một hành động hoặc sự kiện khác. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “after”: Kiến thức về cấu trúc after Những kiến thức […]
Tìm hiểu cấu trúc as well as trong tiếng Anh Cấu trúc “as well as” trong tiếng Anh được sử dụng để kết hợp các thông tin hoặc liệt kê thêm các ý tương tự. Dưới đây là cách sử dụng “as well as” một cách chi tiết: Kiến thức về cấu trúc as well […]
Tìm hiểu cấu trúc advise Cấu trúc “advise” trong tiếng Anh thường được sử dụng để đưa ra lời khuyên. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “advise”: Tìm hiểu về cấu trúc adsive Kiến thức về cấu trúc adsive Advise + somebody + to-infinitive Dùng để khuyên ai đó làm […]
Tìm hiểu về cấu trúc avoid Cấu trúc “avoid” trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả việc tránh làm điều gì đó. Dưới đây là các cấu trúc phổ biến liên quan đến “avoid”: Kiến thức về cấu trúc avoid Kiến thức chung về avoid Avoid + Gerund (V-ing) Đây là cấu trúc […]
Tặng miễn phí ngay Test trình độ tiếng anh cho con 2 buổi học thử trải nghiệm
Khuyến mại sắp kết thúc:
Nhận ngay phần quà tặng miễn phí